Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin của người tiêu dùng vào sản phẩm cà phê nguyên chất tại thành phố Thủ Đức
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Niềm tin và thái độ là yếu tố có tính chất quyết định đối với hành vi mua sản phẩm của người tiêu dùng. Tuy nhiên, chủ đề về niềm tin và thái độ của người tiêu dùng đối với một sản phẩm cụ thể vẫn còn rất ít các nghiên cứu thực hiện, đặc biệt là sản phẩm cà phê nguyên chất. Chính vì vậy, nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin và thái độ của người tiêu dùng vào sản phẩm cà phê nguyên chất tại thành phố Thủ Đức. Nghiên cứu đã thu thập số liệu qua phỏng vấn trực tiếp 150 người tiêu dùng cà p hê bằng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên trên địa bàn nghiên cứu. Mô hình cấu trúc bình phương bé nhất từng phần (PLS – SEM) bằng phần mềm SmartPLS 3.0 được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố hình ảnh thương hiệu, thông tin trên sản phẩm, chuẩn chủ quan và kiến thức về sản phẩm có ảnh hưởng tích cực đến niềm tin và thái độ của người tiêu dùng vào cà phê nguyên chất. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được đề xuất nhằm cải thiện niềm tin và thái độ của người tiêu dùng vào cà phê nguyên chất.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Niềm tin, Người tiêu dùng, Sản phẩm cà phê nguyên chất
Tài liệu tham khảo
Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision Processes, 50(2), 179–211 (DOI: 10.1016/0749-5978(91)90020-T)
Ajzen, I. (2002). Perceived Behavioral Control, SelfEfficacy, Locus of Control, and the Theory of Planned Behavior. Journal of Applied Social Psychology, 32(4), 665-683 (DOI: 10.1111/j.1559-1816.2002.tb00236.x)
Allport, G. W. (1935). Attitudes in C.A. Murchinson, ed. A Handbook of Social Technology, Clark University Press, Worcester, Mass, 798-844.
Chan, K. (1998). Mass communication and pro-environmental behavior: waste recycling in Hong Kong. Journal of Environmental Management, 52(4), 317–32 (DOI: 10.1006/jema.1998.0189)
Chaudhuri, A., & Holbrook, M. B. (2001). The chain of effects from brand trust and brand affect to brand performance: The role of brand loyalty. Journal of Marketing, 65(2), 81-93 (DOI: 10.1509/jmkg.65.2.81.18255)
Chen, J., & Lobo, A. (2012). Organic food products in China: determinants of consumers’ purchase intentions. The international review of retail, Distribution and Consumer Research, 22(3), 293-314 (DOI: 10.1080/09593969.2012.682596)
Chen, M. F. (2008). An integrated research framework to understand consumer attitudes and purchase intention toward genetically modified foods. British Food Journal, 110(6), 559-579 (DOI: 10.1108/00070700810877889)
Chen, Y. S. (2010). The drivers of green brand equity: Green brand image, green satisfaction, and green trust. Journal of Business Ethics, 93(2), 307-319 (DOI: 10.1007/sl0551-009-022).
Chiang, C. F., & Jang, S. S. (2007). The effects of perceived price and brand image on value and purchase intention: Leisure travelers' attitudes toward online hotel booking. Journal of Hospitality & Leisure Marketing, 15(3), 49-69 (DOI: 10.1300/J150v15n03_04)
Dichter, E. (1985). What's In An Image. Journal of Consumer Marketing, 2(1), 75-81 (DOI: 10.1108/eb038824)
Effendi, I., Ginting, P., Lubis, A. N., & Fachruddin, K. A. (2015). Analysis of Consumer Behavior of Organic Food in North Sumatra Province, Indonesia. Journal of Business and Management, 4(1), 44-58 (DOI: 10.12735/jbm.v4i1p44)
Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, attitude, intention and behavior: An introduction to theory and research, Addison – Wesley.
Flavián, C., Guinaliu, M., & Torres, E. (2005). The influence of corporate image on consumer trust: A comparative analysis in traditional versus internet banking. Internet Research, 15(4), 447-470 (DOI: 10.1108/10662240510615191)
Fornell, C., & Larcker, D. F. (1981). Evaluating structural equation models with unobservable variables and measurement errors. Journal of Marketing Research, 18(1), 39-50 (DOI: 10.1177/002224378101800104)
Gracia, A., & Magistris, T. D. (2008). The demand for organic foods in the South of Italy: A discrete choice model. Food Policy, 33(5), 386-396 (DOI: 10.1016/j.foodpol.2007.12.002)
Hà Nam Khánh Giao và Trần Ngọc Anh Vũ (2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh đối với quảng cáo chăm sóc da qua truyền hình. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tiền Giang, 5(2017), 161–178.
Hair, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2009). A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM). California: Sage Publications.
Hair, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2014). A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM). California: Sage Publications.
Hair, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2016). A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM). California: Sage Publications.
Hair, J. F., Sarstedt, M., Ringle, C. M., & Gudergan, S. P. (2017). Advanced issues in partial least squares structural equation modeling. California: SAGE Publications.
Hart, P., & Saunders, C. (1997). Power and trust: critical factors in the adoption and use of electronic data interchange. Organization Science, 8(1), 23-42 (DOI: 10.1287/orsc.8.1.23)
Hồ Huy Tựu, Nguyễn Văn Ngọc và Đỗ Phương Linh (2018). Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh của người dân Nha Trang. Tạp chí Quản lý Kinh tế Quốc tế (Journal of International Economics and Management), 103(103), 1-19.
Hoàng Thị Bảo Thoa, Hoàng Lê Kiên, Nguyễn Thu Uyên và Nguyễn Thị Uyên (2019). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng ở Hà Nội. VNU Journal of Science: Economics and Business, 35(3), 79-90 (DOI: 10.25073/2588-1108/vnueab.4258)
Hoàng Thị Phương Thảo và Nguyễn Minh Thông (2013). Niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam trong mua sắm trực tuyến. Tạp chí khoa học Trường Đại học Mở TP.HCM, 8(1), 3–11.
Howard, J. A., Shay, R. P., & Green, C. A. (1988). Measuring the effect of marketing information on buying intentions. Journal of Services Marketing, 5(3), 5-14 (DOI: 10.1108/eb008227)
Hughner, R. S., McDonagh, P., Prothero, A., Shultz, C.J., & Stanton, J. (2007). Who are organic food consumers? A complication and review of why people purchase organic food. Journal of Consumer Behaviour, 6(2-3), 94-110 (DOI: 10.1002/cb.210)
Hulland, J. (1999). Use of partial least squares (PLS) in strategic management research: a review of four recent studies. Strategic Management Journal, 20(2), 195–204 (DOI: 10.1002/(SICI)1097-0266)
Huỳnh Đình Lệ Thu, Nguyễn Thị Minh Thư và Hà Nam Khánh Giao (2020). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Thành phố Long Xuyên. Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, 10(1) 2021, 71–84.
Kai, C. (2001). The history of coffee in Korea found in the literature: focusing on the time ofenlightenment and the Japanese colonial period. Korea Academic Society of Tourism Management, 28(3), 206-229.
Kazmi, S. H. A., & Khalique, M. (2019). Brand experience and mediating roles of brand love, brand prestige and brand trust. Market Forces, 14(2), 78–98.
Kotler, P. (2001). Marketing Management. 12th Edition, Prentice Hall, Upper Saddle River.
Lien, C. H., Wen, M. J., Huang, L. C., & Wu, K. L. (2015). Online hotel booking: The effects of brand image, price, trust and value on purchase intentions. Asia Pacific Management Review, 20(4), 210-218 (DOI: 10.1016/j.apmrv.2015.03.005)
Limbu, Y. B., Wolf, M., & Lunsford, D. (2012). Perceived ethics of online retailers and consumer behavioral intentions: The mediating roles of trust and attitude. Journal of Research in Interactive Marketing, 6(2), 133–154 (DOI: 10.1108/17505931211265435)
Ngô Đức Chiến (2020). Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá trị nhận được, niềm tin, sự hài lòng, và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng. Tạp chí khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 16(2), 76-98 (DOI: 10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.16.2.774.2021)
Nguyễn Thảo Nguyên và Lê Thị Trang (2021). Yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại TP. HCM. Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, 16(1), 160-172 (DOI: 10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.16.1.1387.2021)
Nguyễn Văn Anh và Nguyễn Thị Tuyết Hạnh (2019). Động cơ ảnh hưởng đến ý định mua cà phê nguyên chất: nghiên cứu tại Thành phố Đà Lạt. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế địa phương, 6(493), 58–69.
Nicolaou, A. I., & McKnight, D. H. (2006). Perceived information quality in data exchanges: Effects on risk, trust, and intention to use. Information Systems Research, 17(4), 332-351 (DOI: 10.1287/isre.1060.0103)
O’Fallon, M. J., Gursoy, D., & Swanger, N. (2007). To buy or not to buy: impact of labeling on purchasing intentions of genetically modified foods. International Journal of Hospitality Management, 26(1), 117-130 (DOI: 10.1016/j.ijhm.2005.10.003)
Rousseau, D. M., Sitkin, S. B., Burt, R. S., & Camerer, C. (1998). Not so different after all: A cross-discipline view of trust. Academy of Management Review, 23(3), 393-404 (DOI: 10.5465/amr.1998.926617)
Song, H., Wang, J., & Han, H. (2019). Effect of image, satisfaction, trust, love, and respect on loyalty formation for name-brand coffee shops. International Journal of Hospitality Management, 79(2019), 50-59 (DOI: 10.1016/j.ijhm.2018.12.011)
Teng, C.C., & Wang, Y.M. (2015). Decisional factors driving organic food consumption. British Food Journal, 117(3), 1068-1081 (DOI: 10.1108/BFJ-12-2013-0361)
Trần Thị Thịnh và Lê Thùy Hương (2018). Ảnh hưởng của truyền thông qua mạng xã hội đến giá trị thương hiệu của doanh nghiệp bất động sản Hà Nội. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, số đặc biệt 2018, 101–106.
Trịnh Thùy Anh (2014). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm hữu cơ của khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Khoa học Thương mại, 68(2014), 36-42.
Van Boxstael, S., Devlieghere, F., Berkvens, D., Vermeulen, A., & Uyttendaele, M. (2014). Understanding and attitude regarding the shelf life labels and dates on pre-packed food products by Belgian consumers. Food Control, 37(2014), 85-92 (DOI: 10.1016/j.foodcont.2013.08.043)
Wu, I. L., & Chen, J. L. (2005). An extension of trust and TAM model with TPB in the initial adoption of on-line tax: an empirical study. International Journal of Human-Computer Studies, 62(6), 784-808 (DOI: 10.1016/j.ijhcs.2005.03.003)
Yoo, B., Donthu, N., & Lee, S. (2000). An Examination of Selected Marketing Mix Elements and Brand Equity. Journal of the Academy of Marketing Science, 28(2), 195–211 (DOI: 10.1177/0092070300282002)
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Hậu Phạm Trung, Trần Hoài Nam, Đánh giá tác động của chương trình nông thôn mới đến cải thiện thu nhập hộ đồngbào dân tộc S’tiêng tại xã Hưng Phước, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước , Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing: Số 71 (2022)