Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Dương Thị Ánh Tiên1, , Trần Thị Mỹ Linh1
1 Phân hiệu Quảng Ngãi, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
542
Ngày xuất bản: 26/12/2024
Ngày xuất bản Online: 25/12/2024
Chuyên mục: Bài nghiên cứu
DOI: https://doi.org/10.52932/jfm.v15i9.504

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục đích nghiên cứu tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trực tuyến tại tỉnh Quảng Ngãi. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cùng dữ liệu khảo sát được thu thập từ 486 sinh viên học tập trên địa bàn tỉnh, kết quả nghiên cứu cho thấy có 07 yếu tố ảnh hưởng tích cực theo mức độ giảm dần lên Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trực tuyến, bao gồm: Phương tiện hữu hình, Khả năng đáp ứng, Độ tin cậy, Sự đồng cảm, Sự đảm bảo, Đội ngũ giảng viên và Cảm nhận dễ sử dụng. So với các nghiên cứu gần đây như Nguyễn Thị Ngọc Diệp và Đoàn Thị Hồng Nga (2021) nghiên cứu tại Trường đại học Lạc Hồng ở Đồng Nai nhấn mạnh yếu tố Phương tiện hữu hình và Sự đồng cảm. Nghiên cứu của Lưu Hớn Vũ (2022) thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố Đội ngũ giảng viên. Kết quả nghiên cứu khẳng định yếu tố Phương tiện hữu hình và Khả năng đáp ứng. Điều này cho thấy rằng, ở các địa phương khác nhau, hay thời gian nghiên cứu khác nhau thì kết quả nghiên cứu cho chủ đề này là khác nhau. Đây là cơ sở để hàm ý quản trị đối với việc nâng cao chất lượng dịch vụ này tại tỉnh Quảng Ngãi.

Abstract

The study aims to find factors that affect student satisfaction with the quality of online training services in Quang Ngai province. Using qualitative and quantitative research methods and survey data collected from 486 students studying in the Quang Ngai province, research results show that 07 factors positively influence satisfaction in decreasing order of students for the quality of online training services, including Tangibles, Responsiveness, Reliability, Empathy, Assurance, Teaching staff, and Feel the ease of use. Compared to recent studies such as Nguyen Thi Ngoc Diep and Doan Thi Hong Nga (2021) which was researched at Lac Hong University in Dong Nai, emphasizing the factors of Tangible Means and Empathy. Research by Luu Hon Vu (2022) at Ho Chi Minh of Banking University emphasized the factor of Teaching staff. The research results confirm the factors of Tangible Means and Responsiveness. This shows that the research results for this topic are different based on different localities or research periods. This is the basis for management implications for improving the quality of this service in this locality.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

AlShamayleh, H., Aljaafreh, R., Aljaafreh, A., & Albadayneh, D., (2015). Measuring the quality of E-services and its impact on students satisfaction at Jordanian universities. Journal of Theoretical and Applied Information Technology, 74(3), 274-285. https://www.jatit.org/volumes/Vol74No3/1Vol74No3.pdf
Bảo Trung và Nguyễn Thị Tố Loan. (2020). Chất lượng dịch vụ giáo dục đại học theo mô hình IPA tại trường Đại học Tài chính – Marketing. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 57(3), 52-62. https://doi.org/10.52932/jfm.vi57.112
Bentler, P. M., & Chou, C.-P. (1987). Practical issues in structural modeling. Sociological Methods & Research, 16(1), 78-117. https://doi.org/10.1177/0049124187016001004
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2021 quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. https://datafiles.chinhphu.vn/cpp/files/vbpq/2021/04/09-bgd.signed.pdf
Bùi Trung Kiên (2016). Mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo tới sự hài lòng và mức trung thành của sinh viên trong đào tạo từ xa E-learning. [Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân]. VNEUs Digital Repository. https://dlib.neu.edu.vn/handle/NEU/1854
Bùi Tuyết Anh, Trần Hoàng Cẩm Tú (2021). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người học đối với hình thức đào tạo E-learning - nghiên cứu tại đại học Nguyễn Tất Thành. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 4(2), 83-89. https://doi.org/10.55401/raahca61
Cheng, K. (2006). A research study on students’ level of acceptance in applying e-learning for business courses–A case study on a technical college in Taiwan. Journal of American Academy of Business, 8(2), 265-270.
Cole, M. T., Shelley, D. J., & Swartz, L. B. (2014). Online instruction, e-learning, and student satisfaction: A three-year study. International Review of Research in Open and Distributed Learning, 15(6), 111-131. https://doi.org/10.19173/irrodl.v15i6.1748
Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1992). Measuring service quality: a reexamination and extension. Journal of Marketing, 56(3), 55-68. https://doi.org/10.1177/002224299205600304
Đinh Thị Hồng Gấm. (2022). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với học trực tuyến trong thời gian chống dịch covid-19: Trường hợp sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 13(3), 79-90. https://doi.org/10.52932/jfm.vi69.250
Fornell, C. (1992). A national customer satisfaction barometer: The Swedish experience. Journal of Marketing, 56(1), 6-21. https://doi.org/10.1177/002224299205600103
Fee, K. (2013). Delivering E-learning. A complete strategy for design, application and assessment. Development and Learning in Organizations, 27(1). https://doi.org/10.1108/dlo.2013.08127aaa.013
Giorgdze, M., & Dgebuadze, M. (2017). Interactive teaching methods: challenges and perspectives. International E-Journal of Advances in Education, 3(9), 544-548. https://doi.org/10.18768/ijaedu.370419
Hair, Joseph F., Christian M. Ringle, and Marko Sarstedt. 2013. Partial Least Squares Structural Equation Modeling: Rigorous Applications, Better Results and Higher Acceptance. Long Range Planning, 46 (1-2), 1-12.
Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. and Tatham, R.L. (2006) Multivariate Data Analysis. Vol. 6, Pearson Prentice Hall, Upper Saddle River.
Horsburgh, M. (1998). Quality monitoring in two institutions: A comparison. Quality in Higher Education, 4(2), 115-135. https://doi.org/10.1080/1353832980040203
Iberahim, H., Taufik, N. K. M., Adzmir, A. S. M., & Saharuddin, H. (2016). Customer satisfaction on reliability and responsiveness of self-service technology for retail banking services. Procedia Economics and Finance, 37, 13-20.
Jiang, Z., Zhao, C., Li, H., Liang, Y., and Huang, Y. (2017). A study on learner satisfaction in online open courses: development, influencing factors and direction. Modern Distance Educ. 3, 34–43. doi: 10.3969/j.issn.1001-8700.2017. 03.005.
Kisanga, D. H., & Ireson, G. (2016). Test of e-learning related attitudes (TeLRA) scale: Development, reliability and validity study. International Journal of Education and Development using ICT, 12(1), 20-36. https://www.learntechlib.org/p/173442/
Lee, B. C., Yoon, J. O., & Lee, I. (2009). Learners’ acceptance of e-learning in South Korea: Theories and results. Computers & Education, 53(4), 1320-1329. https://doi.org/10.1016/j.compedu.2009.06.014
Lưu Hớn Vũ (2022). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo trực tuyến tại Khoa Ngoại ngữ – Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh Covid-19. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh - Khoa học Xã hội, 17(1), 73-85. https://doi.org/10.46223/HCMCOUJS.soci.vi.17.1.2063.2022
McDaniel Jr, C., & Gates, R. (2020). Marketing research: Using analytics to develop market insights (12th ed.). Wiley.
Mohammed, M., Xizheng, Z., Abdo, A. B., & Abdulwase, R. (2022). The impact of online learning service quality on student satisfaction and loyalty during the COVID-19 pandemic. Journal of Positive School Psychology, 6(2), 3682-3715. https://www.journalppw.com/index.php/jpsp/article/view/2383
Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Nhà xuất bản Lao động-Xã hội.
Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Đoàn Thị Hồng Nga (2021). Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo đại học bằng E-learning trong bối cảnh Covid-19 tại trường Đại học Lạc Hồng. Tạp chí Giáo dục, 493(1), 59-64. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/14
O’Neill, M. A., & Palmer, A. (2004). Importance‐performance analysis: a useful tool for directing continuous quality improvement in higher education. Quality assurance in education, 12(1), 39-52. https://doi.org/10.1108/09684880410517423
Oliver, R. L. (1999). Whence consumer loyalty? Journal of Marketing, 63(4), 33-44. https://doi.org/10.1177/00222429990634s105
Osei‐Kojo, A. (2017). E‐government and public service quality in Ghana. Journal of Public Affairs, 17(3). https://doi.org/10.1002/pa.1620
Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1988). Servqual: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality. Journal of Retailing, 64(1), 12-40. https://nadiamarketing.com.br/site/wp-content/uploads/2019/01/d___nadia__parasuraman198874599.pdf
Phạm Thị Liên (2016). Chất lượng dịch vụ đào tạo và Sự hài lòng của người học Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, 32(4), 81-89. https://dulieu.itrithuc.vn/media/dataset/2020_08/3883-1-7154-1-10-20170228.pdf
Phạm Thị Mộng Hằng (2020). Đánh giá Sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động giảng dạy E-learning ở trường đại học Công nghệ Đồng Nai. Tạp chí Giáo dục, 476(2), 49-54. https://scholar.dlu.edu.vn/thuvienso/bitstream/DLU123456789/135497/1/CVv216S4762020049.pdf
Saxena, C., Baber, H., & Kumar, P. (2021). Examining the moderating effect of perceived benefits of maintaining social distance on e-learning quality during the COVID-19 pandemic. Journal of Educational Technology Systems, 49(4), 532-554. https://doi.org/10.1177/0047239520977798
Sayani, H. (2015). Customer satisfaction and loyalty in the United Arab Emirates banking industry. International Journal of Bank Marketing, 33(3), 351-375. doi:10.1108/IJBM-12-2013-0148
Stodnick, M., & Rogers, P. (2008). Using SERVQUAL to measure the quality of the classroom experience. Decision Sciences Journal of Innovative Education, 6(1), 115-133. https://doi.org/10.1111/j.1540-4609.2007.00162.x
Trần Thị Kim Dung (2011). Quản trị nguồn nhân lực (tái bản lần thứ 8). NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. http://elib.vku.udn.vn/handle/123456789/2852
Trần Thị Xuân, Lê Thu Hà, Đoàn Mạnh Hồng (2019). Đánh giá thực trạng sự hài lòng của sinh viên đối với phương pháp đào tạo kết hợp truyền thống and E-learning tại trường đại học Kinh tế and Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tạp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 11, 2-8. https://s2.timtailieu.vn/web/viewer.html?file=https://s2.timtailieu.vn/2cc751c17fa866ad498152b45b1493f7/demo/2021/08/14/danh_gia_thuc_trang_su_hai_long_cua_sinh_vien_doi_voi_phuong_hT1a6Xtk6H.png
Trịnh Văn Biểu. (2012). Một số vấn đề về đào tạo trực tuyến E-learning. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 40, 86-90.
Trương Anh Tuấn, Lê Thị Giang (2022). Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo trực tuyến của các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 13(4), 42-54. https://doi.org/10.52932/jfm.vi70.216
Udo, G. J., Bagchi, K. K., & Kirs, P. J. (2011). Using SERVQUAL to assess the quality of e-learning experience. Computers in Human Behavior, 27(3), 1272-1283.
Uppal, M. A., Ali, S., & Gulliver, S. R. (2018). Factors determining e‐learning service quality. British journal of educational technology, 49(3), 412-426. https://doi.org/10.1111/bjet.12552
Vandaele, D., & Gemmel, P. (2004). Development of a measurement scale for business-to-business service quality: assessment in the facility services sector. Ghent University, Faculty of Economics and Business Administration. https://wps-feb.ugent.be/Papers/wp_04_259.pdf
Wasserman, E., & Migdal, R. (2019). Professional development: teachers' attitudes in online and traditional training courses. Online Learning, 23(1), 132-143. doi:10.24059/olj.v23i1.1299
Võ Thị Kim Ngân & Trần Nguyễn Khánh Hải. (2023). Học trực tuyến trong giai đoạn chuyển đổi số: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính-Marketing, 14(5), 48-58. https://doi.org/10.52932/jfm.vi5.360
Zineldin, M. (2000). TRM: Total relationship management. Studentlitteratur.
Trích dẫn bài báo
Tiên, D. T. Á., & Linh, T. T. M. (2024). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 15(9), 120-134. https://doi.org/10.52932/jfm.v15i9.504